Loading...

BISACODYL

Mã SP:

BISACODYL
  • Chia sẻ qua viber bài: BISACODYL
  • Chia sẻ qua reddit bài:BISACODYL

Thương Hiệu:

Giá:

Liên hệ

 

  BISACODYL

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

THÀNH PHẦN:Mỗi viên nén bao đường chứa:

Thành phần dược chất: Bisacodyl  ………….………………  5 mg

Thành phần tá dược: Avicel PH101, PVP. K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, HPMC - P, PEG 6000, Đường trắng, Gôm arabic, Gelatin, Tricalci phosphat, Titan dioxyd, Màu xanh patente, Erythrosin, Tartrazin, Sáp carnauba.

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén tròn bao đường tan trong ruột màu nâu.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị táo bón.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Cách dùng: Dùng theo đường uống. Thuốc uống nguyên viên, không được nhai.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên, uống vào buổi tối.  Đôi khi có thể dùng liều cao hơn nếu thấy

  cần (có thể tới 3 hoặc 4 viên). 

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên vào buổi tối.

  • Người cao tuổi: Dùng liều người lớn (đã thử lâm sàng ở người trên 65 tuổi, không thấy phản ứng không mong

  muốn nào xảy ra).     

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên uống, do phải nuốt cả viên.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với Bisacodyl hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày - ruột.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Viên nén bao đường Bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu. Vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

Màu xanh patente và màu tartrazin có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai: Không thấy nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú: Không thấy nguy cơ.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ

Tương tác

Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột; thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin, và ranitidin, hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ, sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.

Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống bisacodyl 2 giờ trước digoxin.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường xảy ra ở đường tiêu hóa khoảng 15 - 25%.

Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp: Kích ứng trực tràng.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Triệu chứng: Đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí: Ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

QUI CÁCH ĐÓNG GÓI    : Hộp 5 vỉ x 10 viên.

                                                Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản                      : Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng                      : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng  : TCCS.

Cơ sở sản xuất:

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM TẠI BÌNH DƯƠNG.

60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương.

ĐT: (0274) – 3767850                              Fax: (0274) – 3767852

Văn phòng: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

sản phẩm liên quan