Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần dược chất: Sulfamethoxazol ……………………  400 mg
                                           Trimethoprim ………………….……      80 mg 
Thành phần tá dược: Avicel PH101; Natri starch glycolat; PVP K30; Magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng số 0, màu tím - tím nhạt, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.
CHỈ ĐỊNH
Lỵ trực khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, viêm phế quản, viêm tai giữa, viêm xoang.
Nhiễm trùng đường tiêu hoá, đặc biệt là sốt thương hàn và viêm đại tràng Sigma.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: Dùng theo đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng: 
Cần theo dõi sát bệnh nhân trong thời gian điều trị, đặc biệt đối với người già và trẻ em.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều thông thường 2 viên/lần, 2 lần/ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối.
Trẻ em: theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh gan nặng, suy thận nặng.
Người bệnh thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG 
Chức năng gan thận suy giảm.
Dễ bị thiếu hụt acid folic; mất nước; suy dinh dưỡng.
Có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD. 
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ 
Tương tác 
Làm tăng tác động của các thuốc sau đây do tranh chấp gắn trên protein huyết tương: methotrexat, phenytoin, thuốc hạ đường huyết dùng đường uống (glyburid, glipizid,..).
Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu to.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. 
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban, mụn phỏng.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mề đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, thiếu máu nguyên hồng cầu to.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ 
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da biểu hiện muộn hơn. Ức chế tủy.  
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Kháng sinh, hỗn hợp sulfamethoxazol và trimethoprim với tỷ lệ 5/1. 
Mã ATC: J01EE01
Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. 
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc gồm: E. coli, Klebsiella sp, Enterobacter sp, Morganella morganii, Proteus mirabilis, H. influenzea, S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei,..
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, cả sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Thời gian bán thải của trimethoprim là 9 – 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Tỷ lệ 1: 5 giữa trimethoprim và sulfamethoxazol thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ là 1: 20 do trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu, đi vào trong các mô. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI    : Chai 100 viên, chai 200 viên.
Bảo quản    : Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng    : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng    : TCCS.
Cơ sở sản xuất:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM TẠI BÌNH DƯƠNG.
60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương.
ĐT: (0274) – 3767850                              Fax: (0274) – 3767852
Văn phòng: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM